Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư – Phần 2

Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QÐ-BTTTT
Ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Điều 5. Công nhận các tổ chức đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư

1. Các tổ chức đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Về trang thiết bị: Có đài VTĐND được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư đảm bảo đáp ứng yêu cầu thi thực hành (theo qui định tại điều 7, khoản 2 qui định này) của người dự thi với loại chứng chỉ KTVVTĐND tương ứng.
b) Về người chấm thi thực hành (trừ trường hợp chấm thi bằng máy tính):
Người chấm thi thực hành phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Là người có Chứng chỉ KTVVTĐND cao hơn người dự thi ít nhất một bậc;
  • Là người có Chứng chỉ KTVVTĐND cùng bậc với người dự thi và đã trải qua ít nhất 1 năm khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư kể từ ngày chấm thi trở về trước;
  • Là người đã trải qua ít nhất 1 năm làm nghề điện báo (có khả năng nhận bằng tai và gửi bằng tay các bản tin dưới dạng mã Mooc quốc tế thông qua máy thu phát vô tuyến điện).

2. Hồ sơ xin cấp Giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư gồm:
a) Đơn xin cấp Giấy công nhận, trong đó nêu rõ đề nghị được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp bậc nào.
b) Bản sao Giấy phép hoặc Quyết định thành lập tổ chức.
c) Bản sao Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư theo quy định tại điểm a khoản 1 điều này.
d) Danh sách người chấm thi thực hành (người thuộc biên chế chính thức của tổ chức hoặc cộng tác viên) đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 5, khoản 1, điểm b quy định này.

3. Cục Tần số vô tuyến điện cấp Giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư trong thời hạn tối đa là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối cấp giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Danh sách các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư được công bố trên trang tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện (http://www.rfd.gov.vn/).

Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư

Tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư có trách nhiệm:

  1. Tổ chức thi, chấm thi, cấp và gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND.
  2. Lưu giữ các số liệu về kết quả thi, Chứng chỉ KTVVTĐND đã cấp và gia hạn.
  3. Báo cáo Cục Tần số vô tuyến điện các thông tin liên quan đến Chứng chỉ KTVVTĐND đã cấp hoặc gia hạn trước ngày 15 tháng 12 hàng năm . Bộ thông tin và Truyền thông tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi, chấm thi, cấp, gia hạn Chứng chỉ KTVVTĐND theo qui định của pháp luật.
  4. Chủ động xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức vô tuyến điện nghiệp dư.
  5. Các tổ chức được cấp giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư nếu vi phạm các qui định về tổ chức thi, chấm thi, cấp Chứng chỉ KTVVTĐND sẽ bị thu hồi Giấy công nhận. Cục Tần số vô tuyến điện ra quyết định thu hồi và công bố trên trang tin điện tử (http://www.rfd.gov.vn/).

Điều 7. Thi lý thuyết và thực hành để cấp chứng chỉ TVVTĐND

Người xin cấp chứng chỉ KTVVTĐND phải dự thi lý thuyết và thi thực hành vô tuyến điện nghiệp dư tại các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư.

1. Thi lý thuyết
Thi lý thuyết để kiểm tra kiến thức và trình độ kỹ thuật của thí sinh. Mỗi bài thi lý thuyết bao gồm một bộ câu hỏi sau:
a) Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1: Bài thi gồm 50 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 15 câu hỏi về kỹ thuật điện, 15 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện.Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 40 câu hỏi.
Chỉ những người có Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2 và đã thiết lập đài VTĐND từ một năm trở lên mới được thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐ cấp 1.
b) Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2: Bài thi gồm 40 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện.Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 30 câu hỏi.
c) Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 3: Bài thi gồm 35 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 5 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện. Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 25 câu hỏi.
d) Chứng chỉ khai thác viên cấp 4 (Thí sinh không phải thi thực hành điện báo): Bài thi lý thuyết gồm 35 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 5 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện.Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 25 câu hỏi.

2. Thi thực hành
a) Thi thực hành điện báo để kiểm tra khả năng nhận chính xác bằng tai hoặc bằng máy vi tính và gửi chính xác bằng tay hoặc bằng máy vi tính các bản tin dưới dạng mã Mooc quốc tế. Đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1 yêu cầu tốc độ không thấp hơn 36 từ trong 3 phút; đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2 yêu cầu tốc độ không thấp hơn 27 từ trong 3 phút; đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 3 yêu cầu tốc độ không thấp hơn 15 từ trong 3 phút. Mỗi từ tương đương với 5 ký tự (Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các số từ 0 đến 9, các ký hiệu, dấu phảy, dấu hỏi, gạch ngang và các ký hiệu khác theo quy định tại Phụ lục 2).
b) Người có chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện báo đang liên lạc bằng vô tuyến điện báo hoặc đã thôi hành nghề không quá 3 năm được miễn trừ thi thực hành điện báo.
c) Người thi thực hành để cấp chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1, 2, 3 phải thực hành bốn cuộc liên lạc gồm một cuộc thực hành phát thoại, một cuộc thực hành phát điện báo, một cuộc thực hành dò tìm đài bạn bằng phương thức thoại và một cuộc thực hành dò tìm đài bạn bằng điện báo.
Người thi thực hành để cấp chứng chỉ KTVVTĐND cấp 4 phải thực hành hai cuộc liên lạc bằng phương thức thoại.

3. Thời gian tối đa để hoàn thành cả kỳ thi lý thuyết và kỳ thi thực hành là 12 tháng.

Điều 8. Ngân hàng câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư

Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ngân hàng câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư. Các bộ câu hỏi đề thi lý thuyết để cấp Chứng chỉ KTVVTĐND các cấp được lấy ngẫu nhiên từ Ngân hàng câu hỏi.

Điều 9.  Thủ tục cấp, gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND

1. Chứng chỉ KTVVTĐND được cấp với thời hạn là 5 năm.
Chứng chỉ KTVVTĐND được gia hạn với thời hạn là 5 năm và không hạn chế số lần gia hạn. Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư được phép gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND do các tổ chức khác cấp.

2. Hồ sơ xin thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐND
Hồ sơ xin thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐND gồm:
a) Đơn xin thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐND (trong đó nêu rõ loại chứng chỉ KTVVTĐND đề nghị);
b) 02 ảnh 4 cm x 6 cm;
c) Bản sao Chứng minh thư hoặc Hộ chiếu.

3. Hồ sơ xin gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND
Trước khi chứng chỉ KTVVTĐND hết hạn 60 ngày, KTVVTĐND muốn được gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND phải làm thủ tục xin gia hạn. Hồ sơ xin gia hạn gồm:
a) Đơn xin gia hạn;
b) 02 ảnh 4 cm x 6 cm;
c) Bản sao Chứng chỉ KTVVTĐND đang còn hiệu lực.

4. Nơi tiếp nhận hồ sơ, cấp và gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND
Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư tiếp nhận hồ sơ, cấp và gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3).

5. Thời gian giải quyết cấp, gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND
a) Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư có trách nhiệm cấp mới chứng chỉ KTVVTĐND trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày thí sinh thi đạt cả thi lý thuyết và thi thực hành vô tuyến điện nghiệp dư; gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp từ chối cấp mới, gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND, tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Điều 10. Lệ phí thi, cấp và gia hạn Chứng chỉ KTVVTĐND

Thí sinh phải nộp lệ phí thi, lệ phí cấp, gia hạn Chứng chỉ KTVVTĐND theo các qui định hiện hành.

Điều 11. Công nhận Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài

Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài trong những trường hợp sau đây:

  1. Công nhận Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài đối với những KTVVTĐND đến từ những nước đã ký thoả thuận công nhận lẫn nhau về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư với Việt Nam.
  2. Công nhận Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài đối với những KTVVTĐND đến từ những nước chưa ký thoả thuận công nhận lẫn nhau về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư với Việt Nam nếu có đề nghị của Câu lạc bộ vô tuyến điện nghiệp dư Việt Nam.
  3. Các trường hợp khác do Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét quyết định.

CLB Vô tuyến điện nghiệp dư – HAM Radio in Viet-Nam – How to obtain a Radio Amateur callsign in Viêt-Nam